Khi có ý định di du học tại Hàn Quốc, hầu hết các bạn sinh viên đều có những điều phân vân như: Chọn trường nào phù hợp nhất? Sống ở thành phố nào? Chi phí sống ra sao? Tuy nhiên với nhiều du học sinh thì thay vì lựa chọn thủ đô các bạn lại chọn Busan là điểm đến du học của mình.
I. Tổng quan về thành phố Busan
Busan tuyệt đẹp về đêm
Busan là thành phố cảng lớn nhất của Hàn Quốc. Với dân số khoảng 4 triệu người, Busan là thành phố lớn thứ hai tại Hàn Quốc sau Seoul.
Busan là 1 thành phố với môi trường tự nhiên được pha trộn hoàn hảo giữa sông, núi và biển. Đặc biệt nơi đây có bãi biễn dài nhất Hàn Quốc và con sông dài nhất Hàn Quốc – Nakdong. Thành phố bao gồm một đường bờ biển với các bãi biển đẹp tuyệt đẹp và những vách đá hùng vỹ, các dòng suối nóng trải khắp cả thành phố. Cảng nước sâu với sóng thủy triều nhẹ nhàng đã khiến Busan phát triển trở thành cảng lớn nhất ở Hàn Quốc và lớn thứ năm trên thế giới.
Khí hậu của thành phố chia làm 4 mùa rõ rệt với sự ôn hòa và ổn định không quá nóng hay lạnh. Busan được coi như thủ đô mùa hè của Hàn Quốc. Vào mỗi mùa hè, người dân Hàn Quốc lại kéo đền những bãi biển tuyệt đẹp ở Busan, trong đó nổi tiếng nhất là bãi biển Haeundae (Hải Vân Đài). Công viên Quốc gia Taejongdae trên đảo Yeongdo thì lại thu hút du khách với những vách đá dốc đứng hướng ra phía biển.
Bãi biển tại Busan
Khu phố thương mại dành cho người nước ngoài tại Busan, hay còn được gọi là “phố Texas” nằm gần cảng Busan là nơi có nhiều người nước ngoài sinh sống, trong đó có người Nga. Khu vực này cũng có một khu Chinatown sầm uất với sự hiện diện của một cộng đồng lớn người Trung Quốc.
Tài nguyên tự nhiên của thành phố với nền văn hóa giàu có đã mang đến danh tiếng ngày càng tăng cho Busan như một thành phố đẳng cấp về văn hóa và du lịch, trở thành điểm đến hấp dẫn trên toàn thế giới.
II. Các trường đại học tại Busan
1. Đại học Đông Nghĩa (Dong eui University)
Với kinh nghiệm trong giáo dục đại học, trường đang tiến về phía trước vai trò như một trung tâm giáo dục toàn cầu đạt ngoài khu vực. Đặc trưng của trường là lĩnh vực phim ảnh truyền hình, linh kiện phụ kiện điện tử, du lịch và tổ chức hội nghị, đông y sinh học,… Trường giao lưu ký kết hợp tác với 90 trường đại học trên thế giới
Đại học: Nhân văn, Luật và Chính phủ, Thương mại và Kinh tế, Khoa học tự nhiên, Đông Y, Sinh thái, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Nghệ thuật và thiết kế, Khoa học thể thao
Cao học: Hành chính, Kinh doanh, Công nghiệp, Giáo dục
Điều kiện ngoại ngữ: TOPIK 3, TOEFL PBT 550 trở lên
Phí đăng kí: 60.000 KRW
Phí nhập học: 600.000 KRW
Bảo hiểm (theo học kì): 150.000 KRW
Học phí: Đại học : Nhân văn, xã hội, y tế: 2.726.000 KRW
Tự nhiên, vật lý: 3.272.000 KRW
Kỹ sư, giải trí: 3.731.000 KRW
Thạc sỹ: Nhân văn, xã hội: 3.789.000 KRW
Tự nhiên, vật lý: 4.319.000 KRW
Kỹ sư, giải trí: 4.842.000 KRW
Tiến sĩ: Nhân văn, xã hội: 3.935.000 KRW
Tự nhiên, vật lý: 4.546.000 KRW
Kỹ sư, giải trí: 5.107.000 KRW
Dong-A là trường đại học dân lập danh tiếng nhất ở khu vực Busan được thành lập 1946, trường đã ký hiệp định với 132 trường đại học ở 22 quốc gia. Đặc biệt, Dong-A University được chọn là trường đại học xuất sắc nhất trong “Dự án nâng cao năng lực giáo dục” (tập trung vào quốc tế hóa). Trường hiện có 3 campus là Seunghak, Gudeok và Bumin với các chuyên ngành đa dạng.
Đại học: Nhân văn, Khoa học tự nhiên, Nhân sinh học, Tài nguyên thiên nhiên và khoa học đời sống, Kỹ sư, Khoa học thể thao, Nghệ thuật, Dược học, Quản trị kinh doanh, Khoa học xã hội, Kinh doanh quốc tế,
Cao học: Đông Bắc Á học, Quản trị kinh doanh, Giáo dục, Thông tin công nghiệp, Truyền thông đại chúng, Phúc lợi xã hội, Luật và cảnh sát, Nghệ thuật.
Điều kiện ngoại ngữ: TOPIK 3, TOEFL PBT 550, IELTS 5.5 trở lên
Phí nhập học: 818.000 KRW
Học phí: Từ 2.970.000 KRW đến 4.847.000 KRW tùy chuyên ngành
3. Đại học quốc gia Pukyong (Pukyong National University)
Đại học Quốc gia Pukyong là một trường đại học quốc gia năng động và sáng tạo được thành lập vào năm 1996 trên cơ sở hợp nhất Đại học Thủy sản Quốc gia Busan (1941) và Đại học Công nghệ Quốc gia Busan (1924). Trường có 2 campus tại Yongdang và Daeyeon.
Sinh viên quốc tế được đăng kí học tập tại 6 trường gồm: Khoa học xã hội và nhân văn, Quản trị kinh doanh, Khoa học tự nhiên, Kỹ sư, Khoa học thủy hải sản và Khoa học môi trường và biển.
Điều kiện ngoại ngữ: TOPIK 3, TOEFL PBT 550
Học phí: Khoa học xã hội và nhân văn: 1.972.500 KRW (Đại học) và 2.083.000 KRW (Cao học)
Khoa học tự nhiên: 2.329.500 KRW (Đại học) và 2.467.000 KRW (Cao học)
Kỹ sư: 2.468.500 KRW (Đại học) và 2.614.500 KRW (Cao học)
Học bổng: 40% đến 100% cho sinh viên có trình độ tiếng Hàn tốt (TOPIK 4 trở lên).
Lệ Giang