Du học Úc: Đại học Tasmania (UTAS) được thành lập vào năm 1890, là trường đại học công lập của Úc đặt tại bang Tasmania. Trường có lịch sử lâu đời, là một trong 4 trường đại học được thành lập đầu tiên tại Úc và là thành viên Hiệp hội các trường Đại học thuộc khối thịnh vượng chung.
Trường có 6 khoa: Khoa nghệ thuật, Khoa kinh doanh, Khoa giáo dục, Khoa khoa học y tế, Khoa luật, Khoa khoa học, kỹ thuật và công nghệ
UTAS nằm trong 300 trường đại học hàng đầu thế giới theo Times Higher Education World University Rankings. Trong nước, the Good Universities Guide trao UTAS giải thưởng bốn sao cho chất lượng giảng dạy và nghiên cứu, xếp UTAS trong top 20% của các trường đại học Úc.
Căn cứ vào sự xếp hạng các trường đại học trên thế giới năm 2008 (ARWU) do trường đại học Jiao Tong thực hiện, UTAS nằm trong top 14 trường đại học hàng đầu của Úc và đứng trong khoảng 42 – 68 của Châu Á – Thái Bình Dương.
Ảnh: Đại học Tasmania xếp thứ 14 ở Úc
Đại học Tasmania có 3 cơ sở đào tạo
Cơ sở Sandy Bay ở Hobart – rộng 100 héc-ta nằm ở ngoại ô vịnh Sandy.
Cơ sở Newham tại Launceston – Học viện Launceston rộng 50 héc-ta đặt tại Newnham nhìn ra sông Tamar. Đây là nơi có các khóa học về thủy sản và khoa học biển nổi tiếng. Launcaston cũng là trụ sở của Học viện Hàng hải Úc.
Cơ sở Cradle Coast ở Burnie – đặt tại thành phố Burnie.
Ngoài 3 cơ sở trên, UTAS còn có 2 cơ sở nữa tại Sydney nơi đào tạo các khóa cử nhân về điều dưỡng phối hợp với một số trung tâm chăm sóc sức khoẻ như St Vincent's & Mater Health Services hay Sydney Southwest Area Health Services.
Các lý do nên chọn UTAS
Môi trường sống lý tưởng
UTAS nằm trên hòn đảo Tasmania xinh đẹp của nước Úc. Cuộc sống ở đây được ví von như 1 thiên đường với thời tiết ôn hòa và bầu không khí trong lành nhất nước úc. Tasmania mang theo nét duyên dáng của 1 thành phố lâu đời thứ 2 ở Úc, tuy nhiên cũng không kém phần sôi động, nồng nhiệt dễ cuốn hút du học sinh hòa nhập vào văn hóa sống nơi đây.
Danh tiếng và chất lượng đào tạo
Đại học Tasmania là một trong những trường đại học lâu đời nhất tại Úc. Trường luôn được xếp vào danh sách 10 trường đại học hàng đầu tại Úc. Đặc biệt, MBA là chương trình đào tạo danh tiếng và được đánh giá cao trên thế giới.
Các ngành thế mạnh của trường: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kiến trúc, Kỹ thuật, Luật, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Y khoa, Sức khỏe, Dược, Kiến trúc, Khoa học, Nghệ thuật, Thiết kê, Giáo dục…
Chi phí hợp lý
Chi phí sinh hoạt và học phí là một lựa chọn rất hấp dẫn khi so sánh với hầu hết các trường đại học khác. Học phí ở mức độ hợp lý và hầu như không thay đổi trong suốt quá trình học của sinh viên.
Học phí và chương trình học
Chương trình |
Thời gian học |
Học phí ($AU) |
Tiếng Anh |
|
$355/ tuần |
Dự bị đại học |
28 tuần |
$12,000/ khóa |
Cao đẳng |
6 tháng – 1 năm |
$17,263 – $18,763/ năm |
Cao đẳng nâng cao |
1 – 2 năm |
$17,263/ năm |
Bằng liên kết (Associate Degree) |
2 năm |
$18,057 – $21,484/ năm |
Bằng cử nhân |
1 – 5 năm |
$17,013 – $24,263/ năm |
Bằng cử nhân kép |
4 – 5 năm |
$18,063 – $21,484/ năm |
Chứng chỉ Sau Đại học (certificate) |
6 tháng |
$9,031 – $12,131/ khóa |
Diploma Sau đại học |
1 năm |
$18,063 – $24,372/ năm |
Thạc sỹ trên lớp |
1.5 – 2 năm |
$18,057 – $22,563/ năm |
Thạc sỹ nghiên cứu |
2 – 3 năm |
$22,500 – $25,500/ năm |
Tiến sĩ nghiên cứu |
4 – 5 năm |
$23,500 – $26,500/ năm |
Xem chi tiết học phí cho từng chương trình học tại đây
Ảnh: UTAS là trường đại học hàng đầu trong đào tạo MBA
Chi phí sinh hoạt
Sách |
A$200 – $500 cho mỗi học kỳ (tùy theo khóa học) |
Chỗ ở |
|
Tại khu học xá của trường (on-campus) |
A$340/ tuần (bao gồm cả bữa ăn – chỉ có tại Jane Franklin Hall) |
Nhà ở chung với người khác |
A$120-$185/ tuần |
Thuê nhà riêng |
A$100-$150 / tuần (một phòng) |
Nhà bản xứ |
A$250/ tuần |
Bảo hiểm y tế |
A$498 / năm |
Điện |
|
Khu nhà của sinh viên (Residential College) |
Bao gồm trong chi phí chỗ ở |
Khu nhà ở cho sinh viên đại học và các cá nhân |
A$12-$20 / tuần (tùy theo mùa) |
Thực phẩm |
|
Khu nhà của sinh viên (Residential College) |
Bao gồm chi phí chỗ ở của Jane Franklin Hall |
Khu nhà ở cho sinh viên đại học, thuê nhà riêng |
A$50-$100/ tuần (tự nấu ăn riêng) |
Ăn trưa và đồ uống tại nhà ăn Đại học |
A$10-$15 / ngày |
Chi phí đi lại |
A$10-$20/ tuần |
Điện thoại |
A$30-$70 / tháng |
Giải trí |
A$40-$50/tuần |
Một số khác |
A$30 / tuần |
Yêu cầu đầu vào
Yêu cầu học vấn
Dự bị đại học: hoàn thành lớp 11
Đại học: tốt nghiệp THPT
Sau đại học: tốt nghiệp ĐH, một số ngành yêu cầu kinh nghiệm làm việc.
Xem chi tiết yêu cầu cho từng ngành tại đây
Yêu cầu tiếng Anh
Chương trình Dự bị đại học
• IELTS 5.5 trở lên, không kỹ năng nào dưới 5.0
• TOEFL (iBT) 46, không điểm thành phần nào ít hơn 10
Trường hợp bạn không đáp ứng điểm tiếng Anh theo yêu cầu, bạn cần hoàn thành UTASAccess-chương trình tiếng Anh của trường, xem thêm tại đây
Chương trình Đại học
Yêu cầu chung cho các ngành
• IELTS 6.0 trở lên (không có kỹ năng nào dưới 5.5)
• TOEFL (iBT) 80 (không điểm thành phần nào dưới 20)
Ngoại trừ đối với các ngành sau
Dược phẩm, Luật:
• IELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)
• TOEFL (iBT) 92 (không điểm thành phần nào dưới 20)
Giáo dục, Xã hội:
• IELTS 7.0 (không có kỹ năng nào dưới 6.5)
• TOEFL (iBT) 100 (không điểm thành phần nào dưới 20)
Y học, Giải phẩu, Y tá
• IELTS 7.0 (không có kỹ năng nào dưới 7.0)
• TOEFL (iBT) 100 (không điểm thành phần nào dưới 21)
Chương trình sau đại học
Yêu cầu chung cho hầu hết các ngành
• IELTS (Academic) – 6.0 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)
• TOEFL (iBT) 88 (không điểm thành phần nào dưới 20)
Ngoại trừ các chuyên ngành sau
Clinical Pharmacy (Dược lâm sàng), Environmental Management, Environmental Planning, Pharmaceutical Science
• ELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)
• TOEFL (iBT) 92 (không điểm thành phần nào dưới 20)
Biomedical Science
• ELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)
• TOEFL (iBT) 92 (không điểm thành phần nào dưới 20)
Education, Teaching, Social Work
• ELTS 7.0 (không có kỹ năng nào dưới 6.5)
• TOEFL (iBT) 100 (không điểm thành phần nào dưới 20)
Khóa học nghiên cứu
• ELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)
• TOEFL (iBT) 92 (không điểm thành phần nào dưới 20)
Ảnh: Học phí và chi phí du học ở UTAS là hợp lý
Học Bổng
UTAS luôn có những chính sách học bổng và ưu đãi học phí đối với sinh viên quốc tế.
Xem chi tiết chính sách giảm học phí tại đây và học bổng cho chương trình Dự bị đại học tại đây
Chỗ ở
Nhà ở chung
Trường quản lý và cung cấp các khu nhà chung tiện nghi có vị trí gần khuôn viên của trường. Các phòng đều sạch sẽ, tiện nghi và có giá phải chăng. Các nhà ở đều được trang bị đồ đạc và có các đồ dùng trong phòng ngủ, phòng khách và nhà bếp, tủ lạnh, lò nướng và máy giặt. Hầu hết các nhà ở chung đều có 3 đến 6 phòng ngủ.
Ký túc xá
Các ký túc xá Jane Franklin, Kerslake… cung cấp phòng ngủ đơn có điện thoại. Hầu hết các phòng đều nhìn ra cửa sông Derwent, núi Wellington, hoặc nhìn ra thành phố trên nền những ngọn đồi. Cơ sở vật chất của trường bao gồm sân tennis, phòng game, phòng tập tạ, phòng nghệ thuật, phòng hòa nhạc có đàn piano, thư viện, các phòng học, phòng xem TV, và một phòng giặt miễn phí.
Kỳ nhập học
Tiếng Anh: hàng tháng
Các khóa học chính: Tháng 2, 7, 11
Nguồn: Internet
Thùy Linh Tổng hợp