Du học Úc: Đại học Quốc gia Úc (Australian National University – ANU) tọa lạc tại thủ đô Canberra, là trường có lịch sử lâu đời được thành lập bởi quyết định của chính phủ vào năm 1946 nhằm xây dựng kiến trúc thượng tầng tri thức cho quốc gia. ANU là một trong 8 thành viên của Nhóm 8 trường Đại học danh tiếng nhất nước Úc (Group of 8) và luôn được đánh giá nằm trong top 20 trường đại học hàng đầu của thế giới. Theo đánh giá của tạp chí Times Education danh tiếng, ANU đứng thứ 17 trong số 200 trường đại học hàng đầu của thế giới năm 2009. Còn Đại học Shanghai Jiao Tong đánh giá ANU đứng vị trí số 1 tại Nam bán cầu.
ANU nổi tiếng là một trong những trường đào tạo nên những chuyên gia, những nhà quản lý.. xuất sắc trên mọi lĩnh vực. Nếu bạn tốt nghiệp từ ngôi trường danh tiếng này, bạn chắc chắn đã nắm được một phần thành công trong tay!
Chương trình đào tạo đa dạng, đội ngũ giảng dạy là các chuyên gia xuất sắc nhất trong nước và trên thế giới, cùng hỗ trợ nghiên cứu-phát triển từ trường, ANU thu hút rất nhiều sinh viên bản địa và quốc tế theo học, hiện nay nhà trường có khoảng 5000 sinh viên quốc tế trên tổng số 17.000 sinh viên của trường.
Ảnh: Trường Cao đẳng Y, Đại học Quốc gia Úc
Đại học quốc gia Australia gồm 8 trường thành viên sau:
• Cao đẳng Khoa học xã hội và Nghệ thuật
• Cao đẳng Châu Á – Thái Bình Dương
• Cao đẳng Kinh doanh và Kinh tế
• Cao đẳng Khoa học máy tính và Kĩ thuật
• Cao đẳng Luật
• Cao đẳng Y, Sinh học và Môi trường
• Cao đẳng Khoa học Toán và Vật lý
• Cao đẳng An ninh quốc gia
Trong số đó trường ANU Châu Á và Thái Bình Dương nổi trội với hướng tập trung vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Với những thành tựu giảng dạy và nghiên cứu xuất sắc trên nhiều chuyên ngành khoa học khác nhau, trường ANU Châu Á và Thái Bình Dương được công nhận là trường đạt tiêu chuẩn quốc tế đứng đầu.
Trụ sở chính của trường nằm ở Acton, ngay trung tâm thủ đô Canberra. Ngoài ra, trường sở hữu 4 campus khác là: hoặc Mt Stromlo Observatory (ACT), Siding Spring Observatory (NSW), North Australia Research Unit (Northern Territory) và Kioloa Coastal Campus (NSW)
Ảnh: Trường Cao đẳng Nghệ thuật, ANU
Học phí 2013 đối với sinh viên quốc tế tại ANU
Hệ |
Chương trình |
Thời gian học |
Học phí (AUD/năm) |
Cử nhân
|
Liên kết |
2 năm |
28.656-28.678 |
Cao đẳng Khoa học xã hội và Nghệ thuật ANU |
3-4 năm |
24.746-28.678 |
|
Cao đẳng Châu Á – Thái Bình Dương ANU |
3-4 năm |
24.746 |
|
Cao đẳng Kinh doanh và Kinh tế ANU |
3-4 năm |
28.678 |
|
Cao đẳng Khoa học máy tính và Kĩ thuật ANU |
3-4 năm |
28.678 |
|
Cao đẳng Luật ANU |
4 năm |
28.678 |
|
Cao đẳng Y, Sinh học và Môi trường &Cao đẳng Khoa học Toán và Vật lý |
3-5 năm |
24.746-28.678 (Trừ Cử nhân Y và Phẫu thuật 59.573) |
|
Chương trình bằng kép |
4-5.5 năm |
24.746-30.089 |
|
Bằng danh dự |
1 năm |
24.746-28.678 |
|
Sau đại học
|
Tiến sĩ khoa học |
2-4 năm |
24.746-31.601 |
Tiến sĩ chuyên sâu |
2-4 năm |
28.678-31.601 |
|
Thạc sĩ khoa học (Nghiên cứu) |
1-2 năm |
24.746-31.601 |
|
Bằng cấp sau đại học |
1 năm |
21.508-31.601 |
|
Chứng chỉ sau đại học |
1 kì |
9.450-15.044/kì |
Xem chi tiết học phí cho từng ngành tại đây
Yêu cầu ngoại ngữ
Chứng chỉ |
Regular Degree Programs (Including Exchange & Study Abroad) ^ |
Australian National Internships Program, Medicine program, undergraduate Law, Juris Doctor and Legal Workshop programs |
Graduate Law programs (except Juris Doctor and Legal Workshop programs) |
Academic IELTS |
IELTS 6.5 trở lên và khôn có kỹ năng nào dưới 6.0 |
IELTS 7.0 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0 |
IELTS 7.0 trở lên, tối thiểu 7 trong writing và 6.0 cho các kỹ năng còn lại |
TOEFL ibt |
TOEFL ibt 80, tối thiểu 20 Reading và Writing, 18 Speaking và Listening |
TOEFL ibt 100, tối thiểu 22 điểm cho mỗi kỹ năng còn lại |
TOEFL ibt 110 trở lên với 26 trong writing, và tối thiểu 22 điểm cho mỗi kỹ năng còn lại |
Yêu cầu đầu vào
Chương trình Đại học
ANU yêu cầu sinh viên quốc tế phải tốt nghiệp chương trình phổ thông thuộc danh sách các chứng chỉ học tập dưới đây:
Trường hợp sinh viên không đáp ứng đủ yêu cầu về ngoại ngữ và học vấn, có thể đăng kí chương trình ngoại ngữ hoặc Dự bị đại học tại ANU
Yêu cầu đầu vào đối với sinh viên quốc tế theo học chương trình Dự bị đại học – ANU College Foundation Studies Program:
Test |
ANU College Foundation Studies Standard (2 semesters) |
ANU College Foundation Studies Extended (3 semesters) |
Academic IELTS |
An overall score of 6.0 (minimum 5.5 across all bands) |
An overall score of 5.5 (minimum 5.0 across all bands) |
TOEFL ibt |
A score of 78 (minimum 19 in all subsections) |
A score of 60 (minimum 17 in all subsections) |
Yêu cầu đầu vào cho chương trình ANU College Access English Program (Not accepted by Law or Medicine)
Test |
ANU College Foundation Studies Standard (2 semesters) |
ANU College Foundation Studies Extended (3 semesters) |
Academic IELTS |
An overall score of 6.0 (minimum 5.5 across all bands) |
An overall score of 5.5 (minimum 5.0 across all bands) |
TOEFL** internet based test |
A score of 78 (minimum 19 in all subsections) |
A score of 60 (minimum 17 in all subsections) |
Chương trình Thạc sỹ
ANU yêu cầu sinh viên tốt nghiệp chương trình Đại học và số năm kinh nghiệm tùy thuộc theo ngành học
Xem chi tiết cho từng ngành tại đây
Kỳ nhập học: Tháng 2 và tháng 7
Nguồn: Internet
Thùy Linh tổng hợp